Trong tiếng Trung có rất nhiều con số được ghép với nhau tạo thành một dãy số có ý nghĩa đặc biệt, chẳng hạn 9420, 520, 1314, 419…. Bài viết sau Bachkhoatrithuc.vn sẽ giải mã những ký hiệu ấy và giúp bạn nắm được ý nghĩa các con số trong tiếng Trung đang hot hiện nay.
Trung Quốc là đất nước của những thiên tình sử lay động lòng người, của những tiểu thuyết ngôn tình lãng mạn bậc nhất. Người Trung Quốc cũng sáng tạo ra rất nhiều ngôn ngữ ký hiệu để biểu lộ tình yêu.
Việc dùng các con số ghép lại để tạo thành những đoạn code là cách được nhiều bạn trẻ ngày nay ưa chuộng hơn cả. Dần dần, cách ghép con số này trở nên nổi tiếng, vượt ra ngoài lãnh thổ Trung Hoa. Hiện nay rất nhiều người ở nước ta cũng học theo và dùng chúng để làm quen, tỏ tình, bày tỏ nỗi nhớ,… Nếu một ngày, bạn bất chợt nhận được mẩu giấy nhắn hoặc tin nhắn từ bạn nam là một dòng các con số thì hãy tìm hiểu. Chúng không hề vô nghĩa đâu nhé!
Không chỉ trong tình yêu, những dãy các con số này còn rất thông dụng trong cuộc sống hàng ngày. Vì vậy việc khám phá ý nghĩa các con số trong tiếng Trung là rất hữu ích, giúp bạn bắt kịp trend thời đại.
1. Nguyên tắc ghép số trong tiếng Trung:
Có 2 cách để ghép được những dòng số ký hiệu trong tiếng Trung là:
Dựa vào phát âm: Ví dụ như: 520 (我爱你) được phát âm là wǔ èr yī (wǔ đọc na ná như wǒ, èr đọc chệch ra sẽ thành ài, yī phát âm gần giống như nǐ) nghe khá giống câu Tiếng Trung wǒ ài nǐ (Anh yêu em). Vì vậy người Trung luôn dùng 520 thay cho câu tỏ tình. Cách này cũng tương tự như người Việt dùng con số 6677 1508 (xấu xấu bẩn bẩn một năm không tắm) để trêu bạn bè.
Chơi chữ: Gán ý nghĩa cho những con số đếm cơ bản rồi ghép chúng lại thành câu hoàn chỉnh.
Do vậy để có thể dễ dàng nắm được ý nghĩa các con số trong tiếng Trung, trước tiên hãy cùng tìm hiểu cách phát âm cũng như ý nghĩa bộ đếm cơ bản.
2. Ý nghĩa bộ đếm cơ bản trong tiếng Trung:
Dưới đây là cách phát âm, ý nghĩa của các con số từ 0 đến 10 trong ngôn ngữ của người Trung:
- Số 0 (零) phát âm là lính. Người ta thường dùng số 0 thay cho đại từ xưng hô chỉ đối phương: em, anh, bạn,… = you (tiếng Anh)
- Số 1 (-) phát âm là yi, dùng với ý nghĩa chỉ mong muốn
- Số 2 (二) đọc là èr ký hiệu cho từ “Yêu”
- Số 3 (三) phát âm: sān. Con số chỉ nỗi nhớ hoặc sự phát triển, sinh sôi, sinh lợi
- Số 4 (四) đọc là sì. Con số 4 không được người Trung sử dụng nhiều vì gần giống với từ “tử” chỉ về cái chết, điều không may, vận hạn khó tránh
- Số 5 (五) được phát âm là wǔ; dùng để chỉ chính bản thân người nói: tôi, anh, em,…nghĩa tương đương từ “I” trong tiếng Anh
- Số 6 (六) đọc là lìu. Con số 6 có ý nghĩa về tài lộc, tiền bạc
- Số 7 (七) phát âm là quì. Ý nghĩa của con số này là: Hôn
- Số 8 (八) đọc là bā. Con số chỉ những cái ôm hoặc hành động gần gũi giữa lứa đôi
- Số 9 (九) phát âm là jiǔ chỉ sự trường tồn Vĩnh cửu, mãi mãi
Dựa vào cách phát âm và nội dung ký hiệu của bộ đếm cơ bản này, bạn sẽ dễ dàng hiểu được ý nghĩa các con số trong tiếng Trung hay dùng.
3. Ý nghĩa dãy số trong tiếng Trung hay dùng nhất
Dưới đây là bảng giải mã ý nghĩa của các dãy số tiếng Trung chi tiết và chính xác nhất cho bạn.
Lưu ý các danh xưng có thể thay đổi cho phù hợp hoàn cảnh:
Các dòng số bắt đầu bằng con số 0
- 01925: (Nǐ yījiù ai wǒ): Anh vẫn còn yêu em (你依旧爱我 ) Thường dùng để níu kéo các mối quan hệ
- 02825: (Nǐ ài bù ài wǒ): Em yêu anh chứ? (你爱不爱我)
- 03456: (Nǐ xiāngsī wú yòng): Em có tương tư cũng vô ích (你相思无用) Câu này được dùng để từ chối tình cảm một cách lịch sự, tránh gây tổn thương cho đối phương
- 0437: (Nǐ shì shénjīng): Anh là đồ chập mạch/ thần kinh (你是神经) Đây là câu mắng người, đôi khi là mắng yêu khá phổ biến
- 04527: (Nǐ shì wǒ ài qī): Em chính là vợ tương lai của tôi (你是我爱妻)
- 04535: (Nǐ shìfǒu xiǎng wǒ): Em có nhớ anh chút nào không (你是否想我)
- 04551: (Nǐ shì wǒ wéiyī): Em là người duy nhất anh yêu (你是我唯一) Đây là ý nghĩa các con số trong tiếng Trung – một câu thề thốt rất cảm động đấy!
- 0456: (Nǐ shì wǒ de): Em là của anh (你是我的) Câu nói đánh dấu, khẳng định “chủ quyền”
- 045692: (Nǐ shì wǒ de zuì ài): Người anh yêu nhất chính là em (你是我的最爱) Bạn có thể dùng nó khi đối phương nghi ngờ tình cảm, cho rằng bạn có người khác.
- 0487: (Nǐ shì báichī): Anh là đồ đại ngốc (你是白痴)
- 0594184: (Nǐ wǒ jiùshì yībèizi): Em là tất cả đối với anh (你我就是一辈子)
- 065: (Yuán liàng wǒ): Tha thứ cho em (原谅我 )
- 06537: (Nǐ rě wǒ shēngqì): Anh làm em tức điên lên (你惹我生气 )
- 0748: (Nǐ qù sǐ ba): Anh đi chết đi (你去死吧
- 07868: (Nǐ chī bǎole ma? ): Em ăn no rồi chứ? (你吃饱了吗?)
- 08056: (Nǐ bù lǐ wǒle.): Anh chẳng quan tâm đến em chút nào (你不理我了) thường được dùng khi bạn giận dỗi vì đối phương vô tâm
- 0837: (Nǐ bié shēngqì.): Bảo bối, đừng giận (你别生气 ) dùng để dỗ dành, chuộc lỗi
- 098: (Nǐ zǒu ba.): Em đi đây (你走吧) thay cho lời tạm biệt
Các dòng số bắt đầu bằng con số 1
- 1314: (Yīshēng yīshì.): Trọn đời trọn kiếp bên anh (一生一世)
- 1314920: (Yīshēng yīshì jiù ài nǐ.): Yêu em suốt đời suốt kiếp này (一生一世就爱你)
- 1372: (Yīxiāngqíngyuàn.): Tình nguyện vì người (一厢情愿)
- 1392010: ( Yīshēng jiù ài nǐ yīgè.): Cả đời này anh chỉ yêu mình em ( 一生就爱你一个 )
- 1414: (Yàosǐ yàosǐ.): Muốn chết (要死要死)
- 1711: (Yīxīnyīyì): Một lòng một dạ (一心一意)
- 1920: (Yījiù ài nǐ.): Vẫn còn nặng tình (依旧爱你)
- 1930: (Yījiù xiǎng nǐ.): Vẫn rất nhớ anh (依旧想你)
Ý nghĩa các dãy số đầu 2
- 200: (Ài nǐ ó.): Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung này là: Yêu em nhiều lắm (爱你哦 )
- 20110: (Ài nǐ yībǎi yīshí nián.): Yêu em 110 năm (爱你一百一十年 ) 110 năm là trọn vẹn cả 1 kiếp người
- 20184: (Ài nǐ yībèizi.): Yêu em trọn đời (爱你一辈子)
- 2037: (Wèi nǐ shāngxīn): Tổn thương vì người (为你伤心)
- 20609: (Ài nǐ dào yǒngjiǔ): Yêu em mãi mãi (爱你到永久) lời hứa hẹn
- 20863: (Ài nǐ dàolái shēng): Có kiếp sau vẫn nguyện yêu em (爱你到来生) Đây là lời hẹn thề của đôi lứa thường dùng trước khi phải chia ly sinh tử
- 230: (Ài sǐ nǐ.): Yêu em chết mất 爱死你
- 234: 爱相随 (Ài xiāng suí.): Yêu như là yêu lần cuối
- 235: 要想你 (Yào xiǎng nǐ.): Nhớ em quá
- 2406: 爱死你啦 (Ài sǐ nǐ la.): Yêu em chết mất
- 246: (È sǐle.): Đói bụng chết mất (饿死了)
- 25910: (Ài wǒ jiǔ yīdiǎn.): Yêu anh lâu 1 chút (爱我久一点)
- 259695: (Ài wǒ jiù liǎojiě wǒ.): Yêu anh thì hiểu/ thông cảm cho anh 爱我就了解我
- 259758: (Ài wǒ jiù qǔ wǒ ba.): Yêu anh thì đồng ý lấy anh nhé? (爱我就娶我吧 ) Một lời cầu hôn rất dễ thương
- 256895: (Nǐ shì kě’ài de xiǎo gǒu.): Em là cún con của anh (你是可爱的小狗 )
Giải mã các dãy số đầu con số 3
- 300: (Xiǎng nǐ ó.): Nhớ em quá (想你哦 )
- 3013: (Xiǎng nǐ yīshēng.): Nhớ em cả đời (想你一生)
- 310: (Xiān yī nǐ.): Tất cả nghe em (先依你 )
- 330335: (Xiǎng xiǎng nǐ xiǎng xiǎng wǒ.): Nhớ nhớ rất nhớ em (想想你想想我)
- 3344587: (Shēngshēngshìshì bù biànxīn.): Cả đời không thay lòng đổi dạ (生生世世不变心 )
- 369958: (Shén a jiù jiù wǒ ba.): Chúa lòng lành phù hộ (神啊救救我吧) Câu cầu nguyện
- 3731: (Zhēnxīn zhēnyì.): thành tâm thành ý (真心真意 ) dùng để bày tỏ sự chân thành, thật lòng
Ý nghĩa dãy số đầu 4
- 440295: (Xièxiè nǐ àiguò wǒ.): Cám ơn tình cảm của em (谢谢你爱过我)
- 447735: (Shí shíkè kè xiǎng wǒ.): Nghĩ về em từng phút từng giây (时时刻刻想我 )
- 456: (Shì wǒ la): Anh đây (是我啦 )
- 460: (Xiǎngniàn nǐ.): Nhớ vô cùng (想念你)
- 48: (Shì ba): Đúng rồi (是吧 )
Các dòng số bắt đầu bằng con số 5
- 505: SOS – Tín hiệu cầu cứu nguy cấp
- 507680: (Wǒ yīdìng yào zhuī nǐ.): Anh nhất định sẽ chinh phục em (我一定要追你) Câu nói dùng khi tán tỉnh
- 510: (Wǒ yī nǐ.): Anh để ý em rất nhiều (我依你)
- 51020: (Wǒ yīrán ài nǐ.): Anh đương nhiên là yêu em ( 我依然爱你)
- 51095: (Wǒ yào nǐ jià wǒ.): Anh muốn em gả cho anh (我要你嫁我 )
- 51396: (Wǒ yào shuìjiào.): Em buồn ngủ (我要睡觉了)
- 514: (Wú yìsi.): Không có gì (无意思)
- 515206 (Wǒ yǐ bù ài nǐle.): Anh không còn yêu em nữa rồi (我已不爱你了) Câu trách móc dành cho đối phương
- 52094: (Wǒ ài nǐ dào sǐ.): Anh yêu em đến chết đi sống lại (我爱你到死)
- 520 = (Wǒ ài nǐ.) Anh yêu em (Em yêu anh) 我爱你
- 521: (Wǒ yuànyì.): Anh nguyện ý 我愿意
- 5366: (Wǒ xiǎng liáo liáo.): Anh có chuyện cần nói (我想聊聊 )
- 53770: (Wǒ xiǎng qīn qīn nǐ.): Anh muốn được hôn em (我想亲亲你)
- 53782: (Wǒ xīnqíng bù hǎo): Tâm trạng anh không tốt (我心情不好 )
- 54335: (Wú shì xiǎng xiǎng wǒ.): Không làm được gì vì nghĩ đến em 无事想想我
- 555: (Wū wū wū): Hu Hu Hu (呜呜呜)
- 570: (Wǒ qì nǐ): Em giận anh/ bực mình 我气你
- 57350 (Wǒ zhǐ zàihū nǐ): Anh chỉ quan tâm em 我只在乎你
- 57410 (Wǒ xīn shǔyú nǐ.): Tim anh, em sở hữu (我心属于你 )
- 58: (Wǎn’ān): Chúc em ngủ ngon 晚安
- 587: (Wǒ bàoqiàn): Anh xin lỗi ( 我抱歉)
- 596: (Wǒ zǒule): Anh đi đây (我走了)
- 5209484 (Wǒ ài nǐ jiùshì báichī): Em yêu anh đúng là ngốc quá (我爱你就是白痴 ) câu tự trách cứ bản thân
Các dãy số bắt đầu bằng con số 6
Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung đầu 6 như sau:
- 609: (Dào yǒngjiǔ.): Đến vĩnh viễn/ hết đời 到永久
- 6120: (Lǎndé lǐ nǐ.): Ai rảnh mà thèm để ý đến anh (懒得理你)
- 6785753 (Lǎo dìfāng bùjiàn bú sàn.): Chốn cũ không gặp không về (老地方不见不散) hẹn hội ngộ, gặp gỡ
- 6868 (Liū ba liū ba.): Chuồn thôi, chuồn lẹ(溜吧溜吧 )
- 687 (Duìbùqǐ.): Xin lỗi (溜吧溜吧 )
- 6699: (Shùn shùnlì lì): Thuận buồm xuôi gió (顺顺利利 )
Ý nghĩa dãy số đầu 7
- 70345 (Qǐng nǐ xiāngxìn wǒ.): Hãy tin ở anh (请你相信我)
- 70626: (Qǐng nǐ liú xiàlái.): Mong em vì anh mà ở lại (请你留下来)
- 7087 (Qǐng nǐ bié zǒu.): Mong em đừng rời bỏ anh (请你别走)
- 70885(Qǐng nǐ bāng bāng wǒ.): Mong em giúp anh (请你帮帮我 )
- 737420 (Jīnshēng jīnshì ài nǐ.): Trọn kiếp này yêu em (今生今世爱你)
- 73807 (Qíng shēn pà yuán qiǎn.): Hữu duyên vô phận (情深怕缘浅 )
- 7408695 (Qíshí nǐ bù liǎojiě wǒ.): Thực sự anh không hiểu em chút nào (其实你不了解我)
- 756 (Qīn wǒ la.): Hôn em đi (亲我啦 )
- 77543 (Cāi cāi wǒ shì shuí.): Đoán xem anh là ai (猜猜我是谁 )
- 77895 (Jǐn jǐn bàozhe wǒ.): Ôm chặt em đi (紧紧抱着我)
- 780 (Qiānguà nǐ.): Rất lo lắng cho em (牵挂你)
- 706519184 (Qǐng nǐ ràng wǒ yīkào yībèizi.): Anh sẽ là điểm tựa cho em trọn đời (请)你让我依靠一辈子
Các con số bắt đầu bằng 8
- 8006 (Bù lǐ nǐle): Không quan tâm em (不理你了)
- 8084: BABY của anh
- 81176 (Zài yīqǐle.): Bên nhau nhé! (在一起了)
- 825: (Bié ài wǒ.): Đừng yêu anh nữa (别爱我 )
- 837. (Bié shēngqì.): Đừng giận (别生气)
- 8384 (Bù sān bù sì.): Vớ va vớ vẩn, tào lao (不三不四)
- 865 (Bié rě wǒ.): Đừng làm phiền anh (别惹我)
- 8716 (Bā gé yélǔ.): Đồ khốn nạn! (八格耶鲁)
- 88: Bye Bye: Tạm biệt
- 898 (Fēnshǒu ba.): Chúng ta chia tay đi (分手吧)
Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung đầu 9
- 910 (Jiù yī nǐ): Chính là em (分手吧)
- 918 (Jiāyóu ba.): Cố gắng nào! 分手吧
- 9240 (Zuì ài shì nǐ.): Chính là yêu em (最爱是你 )
- 930 (Hǎo xiǎng nǐ.): Rất nhớ em (好想你)
- 95 (Jiù wǒ.): Cứu anh với! 救我
- 987 (Duìbùqǐ.): Xin lỗi (对不起 )
Tổng hợp các con số được dùng phổ biến hiện tại
045692 nghĩa là gì ?
045692: (Nǐ shì wǒ de zuì ài): Người anh yêu nhất chính là em (你是我的最爱) Bạn có thể dùng nó khi đối phương nghi ngờ tình cảm, cho rằng bạn có người khác.
Số 2037 nghĩa là gì ?
2037: (Wèi nǐ shāngxīn): Tổn thương vì người (为你伤心)
Ý nghĩa của 609 là gì ?
609: (Dào yǒngjiǔ.): Đến vĩnh viễn/ hết đời 到永久
Số 20609 nghĩa là gì ?
20609: (Ài nǐ dào yǒngjiǔ): Yêu em mãi mãi (爱你到永久) lời hứa hẹn
Số 57350 nghĩa là gì ?
57350 (Wǒ zhǐ zàihū nǐ): Anh chỉ quan tâm em 我只在乎你
Số 3731 là gì ?
3731: (Zhēnxīn zhēnyì.): thành tâm thành ý (真心真意 ) dùng để bày tỏ sự chân thành, thật lòng
Số 440295 nghĩa là gì ?
440295: (Xièxiè nǐ àiguò wǒ.): Cám ơn tình cảm của em (谢谢你爱过我) Bạn có thể dùng nó khi đối phương nghi ngờ tình cảm, cho rằng bạn có người khác.
Số 02825 là gì ?
02825: (Nǐ ài bù ài wǒ): Em yêu anh chứ? (你爱不爱我)
Tìm hiểu về hệ thống số tiếng Trung
Trước khi đi sâu vào ý nghĩa của từng con số, chúng ta hãy tìm hiểu về hệ thống số trong tiếng Trung Quốc. Hệ thống này bao gồm các chữ số từ 0 đến 9, tương tự như hệ thống số La Tinh. Tuy nhiên, cách đọc và viết các con số trong tiếng Trung lại có những đặc điểm riêng biệt.
Cách đọc số trong tiếng Trung
Để đọc các con số trong tiếng Trung, chúng ta cần học thuộc lòng cách đọc của từng chữ số. Dưới đây là bảng đọc số từ 0 đến 9 trong tiếng Trung:
Chữ số | Tiếng Trung | Pinyin |
---|---|---|
0 | 零 | líng |
1 | 一 | yī |
2 | 二 | èr |
3 | 三 | sān |
4 | 四 | sì |
5 | 五 | wǔ |
6 | 六 | liù |
7 | 七 | qī |
8 | 八 | bā |
9 | 九 | jiǔ |
Ngoài ra, khi đọc các số lớn hơn 10, chúng ta cần kết hợp các chữ số với các đơn vị đếm như 十 (shí) cho hàng chục, 百 (bǎi) cho hàng trăm, 千 (qiān) cho hàng nghìn, 万 (wàn) cho hàng vạn, và 亿 (yì) cho hàng tỷ.
Ví dụ:
- 12 đọc là 十二 (shí èr)
- 365 đọc là 三百六十五 (sān bǎi liù shí wǔ)
- 10,000 đọc là 一万 (yī wàn)
Cách viết số trong tiếng Trung
Khi viết các con số trong tiếng Trung, chúng ta sử dụng các chữ Hán tương ứng với từng chữ số. Ví dụ, số 1 được viết là 一, số 2 được viết là 二, và số 3 được viết là 三.
Tuy nhiên, cách viết số trong tiếng Trung cũng có một số quy tắc riêng. Ví dụ, khi viết các số lớn hơn 10, chúng ta cần sử dụng các dấu chấm để phân cách hàng nghìn, hàng vạn, và hàng tỷ. Ví dụ, số 1,234,567 sẽ được viết là 一,二三四,五六七.
Các loại số trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, có nhiều loại số khác nhau, mỗi loại số đều có ý nghĩa và cách sử dụng riêng biệt. Dưới đây là một số loại số phổ biến:
- Số đếm: Được sử dụng để đếm các đối tượng khác nhau, ví dụ như 一个人 (yī gè rén) – một người, 两本书 (liǎng běn shū) – hai quyển sách.
- Số thứ tự: Được sử dụng để chỉ thứ tự, ví dụ như 第一 (dì yī) – thứ nhất, 第二 (dì èr) – thứ hai.
- Số phân số: Được sử dụng để biểu thị phân số, ví dụ như 一半 (yī bàn) – một nửa, 三分之一 (sān fēn zhī yī) – một phần ba.
- Số phần trăm: Được sử dụng để biểu thị phần trăm, ví dụ như 百分之五十 (bǎi fēn zhī wǔ shí) – 50%.
- Số điện thoại: Được sử dụng để biểu thị số điện thoại, ví dụ như 一三七二零一零 (yī sān qī èr líng líng) – 13720100.
Hệ thống đếm tiếng Trung
Trong tiếng Trung, hệ thống đếm được sử dụng rất phổ biến và đa dạng. Mỗi loại đối tượng sẽ có một đơn vị đếm riêng biệt. Ví dụ, khi đếm người, chúng ta sử dụng đơn vị 个 (gè), khi đếm sách, chúng ta sử dụng đơn vị 本 (běn), và khi đếm xe, chúng ta sử dụng đơn vị 辆 (liàng).
Dưới đây là một số đơn vị đếm phổ biến trong tiếng Trung:
Đơn vị đếm | Ý nghĩa |
---|---|
个 (gè) | Đếm những vật thể đơn lẻ, như người, đồ vật |
本 (běn) | Đếm sách, tạp chí, báo |
张 (zhāng) | Đếm những vật phẳng, như giấy tờ, bức tranh, tấm ảnh |
件 (jiàn) | Đếm quần áo, đồ dùng |
辆 (liàng) | Đếm phương tiện giao thông, như xe hơi, xe máy |
只 (zhī) | Đếm động vật, đồ vật có hình dạng tròn, như con chó, con mèo |
双 (shuāng) | Đếm những vật đi cặp, như giày, tất |
Khi sử dụng các đơn vị đếm trong tiếng Trung, chúng ta cần đặt số lượng trước đơn vị đếm, sau đó mới đến đối tượng được đếm. Ví dụ:
- 一个人 (yī gè rén) – một người
- 两本书 (liǎng běn shū) – hai quyển sách
- 三辆车 (sān liàng chē) – ba chiếc xe
Ý nghĩa văn hóa của các con số trong tiếng Trung
Trong văn hóa Trung Quốc, mỗi con số đều mang một ý nghĩa sâu sắc, liên quan đến niềm tin, tín ngưỡng và truyền thống lâu đời của người dân nước này. Dưới đây là một số ý nghĩa văn hóa của các con số trong tiếng Trung.
Con số may mắn trong tiếng Trung
Trong văn hóa Trung Quốc, có một số con số được coi là may mắn, đem lại sự thịnh vượng, hạnh phúc và may mắn cho người sử dụng. Dưới đây là một số con số may mắn phổ biến:
- Số 2: Tượng trưng cho sự hài hòa, cân bằng và hạnh phúc lứa đôi.
- Số 3: Tượng trưng cho sự may mắn, thịnh vượng và sự sinh sôi, nảy nở.
- Số 6: Tượng trưng cho sự thành công, giàu có và sự may mắn.
- Số 8: Được coi là con số may mắn nhất trong văn hóa Trung Quốc, tượng trưng cho sự giàu có, thịnh vượng và sự phát triển.
- Số 9: Tượng trưng cho sự lâu dài, bền vững và sự hoàn hảo.
Con số xui xẻo trong tiếng Trung
Bên cạnh những con số may mắn, trong văn hóa Trung Quốc cũng có những con số được coi là xui xẻo, đem lại điềm gở và nên tránh xa. Dưới đây là một số con số xui xẻo phổ biến:
- Số 4: Được coi là con số xui xẻo nhất trong văn hóa Trung Quốc, vì phát âm của nó giống với từ “tử” (chết) trong tiếng Trung.
- Số 7: Tượng trưng cho sự chia ly, đau buồn và tang tóc.
- Số 13: Được coi là con số đem lại điềm gở, bất hạnh và xui xẻo.
Ý nghĩa của từng con số trong tiếng Trung
Dưới đây là ý nghĩa chi tiết của từng con số trong tiếng Trung, từ số 0 đến số 10.
Ý nghĩa số 0 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 0 được gọi là 零 (líng). Số 0 tượng trưng cho sự khởi đầu, sự trống rỗng và sự vô tận. Nó cũng có thể mang ý nghĩa của sự hoàn hảo, vì hình dạng của nó là một vòng tròn hoàn chỉnh.
Trong văn hóa Trung Quốc, số 0 cũng được liên kết với khái niệm “vô” trong Phật giáo, tượng trưng cho sự giải thoát khỏi mọi ràng buộc và sự thanh thản trong tâm hồn.
Ý nghĩa số 1 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 1 được gọi là 一 (yī). Số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu, sự độc nhất và sự đơn giản. Nó cũng có thể mang ý nghĩa của sự thống nhất và sự toàn vẹn.
Trong văn hóa Trung Quốc, số 1 được liên kết với khái niệm “Đạo” trong Đạo giáo, tượng trưng cho nguồn gốc của vạn vật và sự hài hòa trong vũ trụ.
Ý nghĩa số 2 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 2 được gọi là 二 (èr). Số 2 tượng trưng cho sự hài hòa, sự cân bằng và sự hợp tác. Nó cũng có thể mang ý nghĩa của sự kép đôi và sự phối hợp.
Trong văn hóa Trung Quốc, số 2 được liên kết với khái niệm “Âm Dương” trong Nho giáo, tượng trưng cho sự cân bằng giữa các lực lượng đối lập trong vũ trụ.
Ý nghĩa số 3 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 3 được gọi là 三 (sān). Số 3 tượng trưng cho sự may mắn, sự thịnh vượng và sự sinh sôi, nảy nở. Nó cũng có thể mang ý nghĩa của sự hoàn hảo và sự cân bằng.
Trong văn hóa Trung Quốc, số 3 được liên kết với khái niệm “Tam Tài” (Thiên – Địa – Nhân), tượng trưng cho sự hài hòa giữa trời, đất và con người.
Ý nghĩa số 4 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 4 được gọi là 四 (sì) và được coi là con số xui xẻo nhất. Điều này là do cách phát âm của nó giống với từ “tử” (死), có nghĩa là “chết” trong tiếng Trung. Vì vậy, số 4 thường được liên tưởng đến sự chết chóc, tang tóc và những điều không may mắn.
Trong văn hóa Trung Quốc, người ta thường tránh sử dụng số 4 trong các hoạt động quan trọng như đặt tên con cái, đặt số nhà, số điện thoại hay ngày khai trương công ty. Nhiều tòa nhà ở Trung Quốc không có tầng số 4, và thay vào đó là tầng 3A hoặc bỏ qua luôn số 4.
Tuy nhiên, ý nghĩa xui xẻo của số 4 cũng có một số ngoại lệ. Trong một số trường hợp, số 4 lại được coi là may mắn, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh. Điều này là do cách phát âm của nó giống với từ “sinh” (生), có nghĩa là “sinh sôi, nảy nở”.
Ý nghĩa số 5 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 5 được gọi là 五 (wǔ). Số 5 tượng trưng cho sự may mắn, sự thịnh vượng và sự hòa hợp. Nó cũng được liên kết với các yếu tố trong vũ trụ như ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) và ngũ vị (cay, ngọt, đắng, mặn, chua).
Trong văn hóa Trung Quốc, số 5 được coi là một con số tốt lành và may mắn. Nhiều người thích sử dụng số 5 trong các hoạt động quan trọng như đặt tên con cái, đặt số nhà hay số điện thoại.
Ngoài ra, số 5 cũng có ý nghĩa đặc biệt trong một số lĩnh vực như:
- Ngũ hành: Trong triết lý ngũ hành, số 5 tượng trưng cho sự cân bằng và hài hòa giữa các yếu tố trong vũ trụ.
- Ngũ vị: Trong ẩm thực Trung Quốc, ngũ vị (cay, ngọt, đắng, mặn, chua) được coi là nền tảng cho một bữa ăn hoàn hảo và cân bằng.
- Ngũ phúc: Trong văn hóa Trung Quốc, ngũ phúc (trường thọ, giàu có, khỏe mạnh, đức hạnh và một cái chết tốt đẹp) là những điều mà mọi người mong muốn đạt được trong cuộc sống.
Ý nghĩa số 6 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 6 được gọi là 六 (liù). Số 6 tượng trưng cho sự may mắn, thành công và giàu có. Nó cũng được liên kết với sự hoàn hảo và sự cân bằng trong vũ trụ.
Trong văn hóa Trung Quốc, số 6 được coi là một con số tốt lành và may mắn. Nhiều người thích sử dụng số 6 trong các hoạt động quan trọng như đặt tên con cái, đặt số nhà hay số điện thoại.
Ngoài ra, số 6 cũng có ý nghĩa đặc biệt trong một số lĩnh vực như:
- Lục tự quy tâm: Trong Phật giáo, lục tự quy tâm (không sân, không si, không cuồng, không kiêu, không nghi, không tà) là sáu nguyên tắc cơ bản để đạt được sự thanh tịnh trong tâm hồn.
- Lục nhạc: Trong âm nhạc Trung Quốc cổ đại, lục nhạc là sáu loại nhạc khí truyền thống được sử dụng trong các buổi lễ và nghi thức quan trọng.
- Lục vị: Trong y học cổ truyền Trung Quốc, lục vị (cay, ngọt, đắng, mặn, chua và tân) là sáu vị cơ bản được sử dụng trong các bài thuốc để điều trị bệnh.
Ý nghĩa số 7 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 7 được gọi là 七 (qī). Số 7 tượng trưng cho sự may mắn, sự hoàn hảo và sự thiêng liêng. Nó cũng được liên kết với các khái niệm như sự sung túc, sự phồn vinh và sự thịnh vượng.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, số 7 cũng có thể mang ý nghĩa xui xẻo và liên quan đến sự chia ly, đau buồn và tang tóc. Điều này phụ thuộc vào ngữ cảnh và cách sử dụng số 7 trong văn hóa Trung Quốc.
Dưới đây là một số ý nghĩa phổ biến của số 7 trong văn hóa Trung Quốc:
- Thất tinh: Trong tử vi học Trung Quốc, thất tinh là bảy vì sao được coi là có ảnh hưởng đến vận mệnh con người.
- Thất tình lục dục: Trong Phật giáo, thất tình lục dục (vui, giận, buồn, sợ, yêu, ghét, si) là bảy tình cảm và sáu dục vọng mà con người cần vượt qua để đạt được giác ngộ.
- Thất tịnh: Trong Phật giáo, thất tịnh là bảy nguyên tắc để giữ gìn sự thanh tịnh trong tâm hồn và cuộc sống.
Ý nghĩa số 8 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 8 được gọi là 八 (bā) và được coi là con số may mắn nhất. Điều này là do cách phát âm của nó giống với từ “phát” (发), có nghĩa là “giàu có, thịnh vượng” trong tiếng Trung.
Trong văn hóa Trung Quốc, số 8 thường được sử dụng trong các hoạt động quan trọng như đặt tên con cái, đặt số nhà, số điện thoại hay ngày khai trương công ty. Nhiều người tin rằng sử dụng số 8 sẽ mang lại may mắn, thịnh vượng và sự giàu có.
Ngoài ra, số 8 cũng có ý nghĩa đặc biệt trong một số lĩnh vực như:
- Bát quái: Trong Đạo giáo, bát quái là tám quẻ biểu tượng cho sự cân bằng và hài hòa trong vũ trụ.
- Bát đức: Trong Phật giáo, bát đức là tám đức tính mà một người tu hành cần có để đạt được giác ngộ.
- Bát môn: Trong võ thuật Trung Quốc, bát môn là tám kỹ thuật cơ bản được sử dụng trong các môn phái khác nhau.
Ý nghĩa số 9 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 9 được gọi là 九 (jiǔ). Số 9 tượng trưng cho sự hoàn hảo, sự lâu dài và sự bền vững. Nó cũng được liên kết với các khái niệm như sự sung túc, sự phồn vinh và sự thịnh vượng.
Trong văn hóa Trung Quốc, số 9 thường được coi là một con số tốt lành và may mắn. Nhiều người thích sử dụng số 9 trong các hoạt động quan trọng như đặt tên con cái, đặt số nhà hay số điện thoại.
Ngoài ra, số 9 cũng có ý nghĩa đặc biệt trong một số lĩnh vực như:
- Cửu cung: Trong tử vi học Trung Quốc, cửu cung là chín cung vị trí của các vì sao trong bầu trời, ảnh hưởng đến vận mệnh con người.
- Cửu trù: Trong Phật giáo, cửu trù là chín loại cây trồng được coi là thiêng liêng và có ý nghĩa tâm linh.
- Cửu đỉnh: Trong kiến trúc Trung Quốc cổ đại, cửu đỉnh là kiểu mái nhà có chín đỉnh, thường được sử dụng trong các công trình quan trọng như cung điện hay đền chùa.
Ý nghĩa số 10 trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số 10 được gọi là 十 (shí). Số 10 tượng trưng cho sự hoàn hảo, sự trọn vẹn và sự viên mãn. Nó cũng được liên kết với các khái niệm như sự sung túc, sự phồn vinh và sự thịnh vượng.
Trong văn hóa Trung Quốc, số 10 thường được coi là một con số tốt lành và may mắn. Nhiều người thích sử dụng số 10 trong các hoạt động quan trọng như đặt tên con cái, đặt số nhà hay số điện thoại.
Ngoài ra, số 10 cũng có ý nghĩa đặc biệt trong một số lĩnh vực như:
- Thập thiện: Trong Phật giáo, thập thiện là mười điều lành mà một người tu hành cần thực hiện để đạt được giác ngộ.
- Thập loại chúng sinh: Trong Phật giáo, thập loại chúng sinh là mười loài sinh vật trong vòng luân hồi, bao gồm cả con người.
- Thập nhị triều đại: Trong lịch sử Trung Quốc, thập nhị triều đại là mười hai triều đại phong kiến từ năm 221 trước Công nguyên đến năm 1911 sau Công nguyên.
Sử dụng các con số trong tiếng Trung hiệu quả
Sau khi tìm hiểu về ý nghĩa của các con số trong tiếng Trung, chúng ta cần biết cách sử dụng chúng một cách hiệu quả và phù hợp với văn hóa Trung Quốc. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:
- Chọn số may mắn: Khi đặt tên con cái, số nhà, số điện thoại hay ngày khai trương công ty, hãy cân nhắc sử dụng các con số may mắn như 2, 3, 6, 8, 9 để mang lại may mắn và thịnh vượng.
- Tránh số xui xẻo: Ngược lại, hãy tránh sử dụng các con số xui xẻo như 4 và 7 trong các hoạt động quan trọng, trừ khi có lý do đặc biệt.
- Hiểu ngữ cảnh: Ý nghĩa của một con số có thể thay đổi tùy theo ngữ cảnh và lĩnh vực sử dụng. Hãy tìm hiểu kỹ trước khi sử dụng một con số trong một hoàn cảnh cụ thể.
- Tôn trọng văn hóa: Khi giao tiếp với người Trung Quốc, hãy tôn trọng ý nghĩa văn hóa của các con số và sử dụng chúng một cách phù hợp.
- Sử dụng linh hoạt: Mặc dù các con số có ý nghĩa nhất định, nhưng không nên quá cứng nhắc trong việc sử dụng chúng. Hãy linh hoạt và thích nghi với hoàn cảnh cụ thể.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết từ bachkhoatrithuc.vn